NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG 49 NĂM NGÀY GIẢI PHÓNG MIỀN NAM, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC (30/4/1975 – 30/4/2024)!

Trang chủ/ Cải cách hành chính

  12/08/2024     |  Lượt xem 4   

NHỮNG ĐIỀU CẦN BIÊT CỦA VIỆC NÂNG CAO CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH, PAPI

PAR INDEX là chỉ số cải cách hành chính, là công cụ quan trọng để theo dõi, đánh giá hoạt động cải cách hành chính (CCHC).
Ngày 30/12/2020, Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Quyết định số 1149/QĐ-BNV về phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; theo đó, Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp tỉnh được cấu trúc thành 8 lĩnh vực đánh giá, 43 tiêu chí, 102 tiêu chí thành phần, cụ thể là:
1. Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC: 6 tiêu chí và 2 tiêu chí thành phần;
2. Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật tại tỉnh: 4 tiêu chí và 8 tiêu chí thành phần;
3. Cải cách thủ tục hành chính: 5 tiêu chí và 19 tiêu chí thành phần;
4. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính: 4 tiêu chí và 12 tiêu chí thành phần;
5. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức: 9 tiêu chí và 17 tiêu chí thành phần;
6. Cải cách tài chính công: 4 tiêu chí và 15 tiêu chí thành phần;
7. Hiện đại hóa hành chính: 5 tiêu chí và 22 tiêu chí thành phần;
8. Tác động của CCHC đến người dân, tổ chức và các chi tiêu phát triển kinh tế xã hội của tỉnh: 6 tiêu chí, 7 tiêu chí thành phần.
Với thang điểm đánh giá là 100, trong đó, điểm đánh giá qua điều tra xã hội học là 33.50/100.
Tại Bình Đình, căn cứ Đề án trên, ngày 8/7/2021, Chủ tịch UBND tỉnh Bình Định đã có Quyết định số 2878/QĐ-UBND về việc ban hành Bộ Chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành chính của các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; theo đó, Bộ tiêu chí xác định Chỉ số cải cách hành chính đối với các cơ quan thuộc UBND tỉnh được cấu trúc thành 08 lĩnh vực đánh giá, 50 tiêu chí, 30 tiêu chí thành phần, cụ thể:
1. Công tác chỉ đạo, điều hành CHCC: 8 tiêu chí và 4 tiêu chí thành phần;
2. Tham mưu xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật tại tỉnh: 5 tiêu chí;
3. Cải cách thủ tục hành chính: 8 tiêu chí và 2 tiêu chí thành phần;
4. Cải cách tổ chức bộ máy: 5 tiêu chí và 3 tiêu chí thành phần;
5. Cải cách chế độ công vụ: 8 tiêu chí và 9 tiêu chí thành phần;
6. Cải cách tài chính công: 6 tiêu chí;
7. Xây dựng và phát triển chính quyền điện tử: 8 tiêu chí và 12 tiêu chí thành phần;
8. Đánh giá tác động của CCHC đến người dân, tổ chức: 2 tiêu chí.
Với thang điểm đánh giá là 100 điểm, trong đó, điểm đánh giá thông qua điều tra xã hội học là 40/100.
B. CHỈ SỐ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ VÀ HÀNH CHÍNH CÔNG CẤP TỈNH: PAPI (The Vietnam Provincial Governance and Public Administration Performance Index)
Chỉ số PAPI đo lường hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh dựa trên trải nghiệm và đánh giá của người dân khi tương tác với các cấp chính quyền địa phương. Chỉ số PAPI là công cụ theo dõi, giám sát năng lực điều hành, quản lý nhà nước, thực thi chính sách và cung ứng dịch vụ công của chính quyền địa phương, giúp các cấp chính quyền địa phương có những căn cứ điều chỉnh và cải thiện hiệu quả công tác, phục vụ người dân tốt hơn.
Từ năm 2018, Chỉ số PAPI bao gồm 08 chỉ số lĩnh vực nội dung, 28 chỉ số nội dung thành phần và hơn 120 chỉ tiêu cụ thể về hiệu quả quản trị và hành chính công của toàn bộ 63 tỉnh/thành phố, cụ thể:
1. Tham gia của người dân ở cấp cơ sở: tối đa 10 điểm.
– Tri thức công dân
– Cơ hội tham gia
– Chất lượng bầu cử
– Đóng góp tự nguyện
2. Công khai, minh bạch: tối đa 10 điểm.
– Tiếp cận thông tin
– Danh sách hộ nghèo
– Thu, chi ngân sách cấp xã/phường
– Quy hoạch/kế hoạch sử dụng đất, khung giá đền bù
3. Trách nhiệm giải trình với người dân: tối đa 10 điểm.
– Hiệu quả tương tác với cấp chính quyền
– Giải quyết khiếu nại, tố cáo của người dân
– Tiếp cận dịch vụ tư pháp
4. Kiểm soát tham nhũng trong khu vực công: tối đa 10 điểm.
– Kiểm soát tham nhũng trong chính quyền
– Kiểm soát tham nhũng trong dịch vụ công
– Công bằng trong tuyển dụng vào nhà nước
– Quyết tâm chống tham nhũng
5. Thủ tục hành chính công: tối đa 10 điểm.
– Chứng thực, xác nhận
– Giấy phép xây dựng
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
– Thủ tục hành chính cấp xã, phường
6. Cung ứng dịch vụ công: tối đa 10 điểm.
– Y tế công lập
– Giáo dục tiểu học công lập
– Cơ sở hạ tầng căn bản
– An ninh, trật tự
7. Quản trị môi trường: tối đa 10 điểm.
– Nghiêm túc trong bảo vệ môi trường
– Chất lượng không khí
– Chất lượng nước
8. Quản trị điện tử: tối đa 10 điểm.
– Sử dụng cổng thông tin điện tử của chính quyền địa phương
– Tiếp cận và sử dụng Internet tại địa phương
Phương pháp đánh giá: Với phương pháp đánh chủ yếu thông qua điền tra xã hội học.
C. CHỈ SỐ SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC ĐỐI VỚI SỰ PHỤC VỤ CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC: SIPAS (Satisfaction Index of Public Administrative Services)
SIPAS là kết quả mang tính định hướng của việc đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước. Chỉ số SIPAS là thước đo mang tính khách quan, phản ánh trung thực kết quả đánh giá của người dân, tổ chức về sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước thông qua việc cung cấp các dịch vụ hành chính công cụ thể.
Thực hiện Quyết định số 2640/QĐ-BNV ngày 10/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành phê duyệt Đề án Đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2017 – 2020. Theo đó, tiêu chí đo lường Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (sau đây gọi tắt là Chỉ số SIPAS) có 05 yếu tố cơ bản của quá trình cung ứng dịch vụ hành chính công, gồm 22 tiêu chí, áp dụng đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức, cụ thể như sau:
1. Tiếp cận dịch vụ hành chính công của cơ quan hành chính nhà nước:
– Nơi ngồi chờ tại cơ quan giải quyết thủ tục hành chính/Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có đủ chỗ ngồi;
– Trang thiết bị phục vụ người dân, tổ chức tại cơ quan giải quyết thủ tục hành chính/Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đầy đủ;
– Trang thiết bị phục vụ người dân, tổ chức tại cơ quan giải quyết thủ tục hành chính/Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại;
– Trang thiết bị phục vụ người dân, tổ chức tại cơ quan giải quyết thủ tục hành chính/Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả dễ sử dụng.
2. Thủ tục hành chính (TTHC):
– TTHC được niêm yết công khai đầy đủ;
– TTHC được niêm yết công khai chính xác;
– Thành phần hồ sơ mà người dân, tổ chức phải nộp là đúng quy định;
– Phí/lệ phí mà người dân, tổ chức phải nộp là đúng quy định;
– Thời hạn giải quyết (tính từ ngày hồ sơ được tiếp nhận đến ngày nhận kết quả) là đúng quy định.
3. Về công chức trực tiếp giải quyết công việc:
– Công chức có thái độ giao tiếp lịch sự;
– Công chức chú ý lắng nghe ý kiến của người dân/đại diện tổ chức;
– Công chức trả lời, giải đáp đầy đủ các ý kiến của người dân/đại diện tổ chức;
– Công chức hướng dẫn kê khai hồ sơ tận tình, chu đáo;
– Công chức hướng dẫn hồ sơ dễ hiểu;
– Công chức tuân thủ đúng quy định trong giải quyết công việc.
4. Về kết quả cung ứng dịch vụ hành chính công:
– Kết quả đúng quy định;
– Kết quả có thông tin đầy đủ;
– Kết quả có thông tin chính xác.
5. Về tiếp nhận, giải quyết góp ý, phản ánh, kiến nghị:
– Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính/Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có bố trí hình thức tiếp nhận góp ý, phản ánh, kiến nghị;
– Người dân, tổ chức thực hiện góp ý, phản ánh, kiến nghị dễ dàng;
– Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính/Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận, xử lý các góp ý, phản ánh, kiến nghị tích cực;

Công chức Văn phòng - Thống kê

 
Liên kết
Video Clip
Thời tiết
HƯNG YÊN WEATHER
Lượt Truy Cập
Số lượt truy cập : 23797